Giới hạn tốc độ hợp pháp cho ô tô và xe máy
Tốc độ giới hạn theo luật định là tốc độ tối đa được phép trên đường không có biển báo hoặc vạch kẻ tốc độ.
Trên những con đường không có biển báo hoặc giới hạn tốc độ, bạn không được lái xe nhanh hơn tốc độ giới hạn cho phép.
Giới hạn tốc độ hợp pháp cho ô tô và xe máy có tại đây.
Giới hạn tốc độ hợp pháp cho ô tô và xe máy | |
---|---|
Giới hạn tốc độ hợp pháp cho ô tô | 60km/giờ |
Giới hạn tốc độ hợp pháp cho xe đạp có động cơ | 30km/giờ |
Sau đây là giới hạn tốc độ hợp pháp khi kéo xe khác.
Giới hạn tốc độ hợp pháp khi kéo một phương tiện khác | |
---|---|
Khi kéo một xe có tổng trọng lượng xe là 2.000 kg trở xuống (chẳng hạn như xe bị tai nạn) bằng một xe có tổng trọng lượng gấp ba lần hoặc hơn. | 40km/giờ |
Khi kéo một xe có tổng trọng lượng xe vượt quá 2.000 kg (chẳng hạn như xe bị tai nạn) hoặc khi tổng trọng lượng của xe kéo nhỏ hơn ba lần trọng lượng của xe bị kéo. | 30km/giờ |
Khi kéo một phương tiện khác (chẳng hạn như xe kéo tay) có tổng dung tích động cơ là 125cc trở xuống trên một chiếc xe máy hoặc xe gắn máy tiêu chuẩn | 25km/giờ |
Kiến thức cơ bản
- 📚 Các loại xe được phép lái
- 📚 Giới hạn tốc độ hợp pháp
- 📚 Tốc độ hợp pháp trên đường cao tốc
- 📚 Nơi cấm dừng, đỗ xe
- 📚 Quy định đỗ xe và dừng xe ở lề đường
- 📚 Sự khác biệt giữa đỗ xe và dừng xe
- 📚 Vùng an toàn là gì?
- 📚 Cách tính số lượng người
- 📚 Vượt hai lần là vi phạm
- 📚 Kích thước và trọng lượng khi chở hàng
- 📚 Sử dụng còi xe
- 📚 Ngoại lệ đối với việc đỗ xe
- 📚 Đảm bảo không gian lưu trữ
- 📚 Hiện tượng trượt nước
- 📚 Các loại xe theo từng loại bằng lái
- 📚 Kiểm tra định kỳ xe ô tô
- 📚 Kiểm tra hàng ngày xe ô tô
- 📚 Khoảng cách dừng xe